Xem chi tiet tin_new - Sở Tư pháp

 

Phát triển Hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2023 - 2025

Ngày 25-10-2023

Nhằm mục tiêu phát triển hạ tầng số đáp ứng xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số, phục vụ cho chuyển đổi số toàn diện của tỉnh Hậu Giang; nâng cao chất lượng mạng 4G, từng bước triển khai mạng 5G; phổ cập Internet băng rộng như một tiện ích thiết yếu, đặc biệt là khu vực vùng sâu, vùng xa; thúc đẩy chuyển dịch từ dịch vụ viễn thông cơ bản sang dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông, ngày 17 tháng 10 năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 207/KH-UBND phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2023 - 2025. 

Tại Kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh đã đề ra mục tiêu cụ thể phát triển hạ tầng số đến năm 2025 phải đạt được là:

1. Hạ tầng viễn thông băng rộng

- Tỷ lệ ấp, khu vực được phủ băng rộng di động đạt 100%;

- Tỷ lệ ấp, khu vực được phủ băng rộng cố định (FTTH) đạt 100%;

- Tỷ lệ dùng chung vị trí trạm BTS đạt 10%;

- Tỷ lệ dùng chung cột treo cáp đạt 50%;

- Tỷ lệ dùng chung cống bể cáp đạt 10%;

- Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng đạt 100%.

2. Sử dụng dịch vụ viễn thông

- Số thuê bao băng rộng di động/100 dân đạt 85 thuê bao;

- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh (SMP)/tổng thuê bao điện thoại di động đạt 85%;

- Tỷ lệ người sử dụng Internet đạt 80%;

- Số thuê bao băng rộng cố định/100 dân đạt 25 thuê bao;

- Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập Internet băng rộng cáp quang đạt 80%;

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 95%;

- Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập Internet (bao gồm băng rộng cố định và băng rộng di động) đạt 90%;

- Mạng băng rộng di động (4G) với tốc độ trung bình đạt 70Mb/s;

- Mạng băng rộng cố định với tốc độ trung bình đạt 100Mb/s;

- 100% hạ tầng thiết yếu như giao thông, điện, nước, có khả năng tích hợp cảm biến và ứng dụng Internet vạn vật (IoT);

- 100% hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được hỗ trợ ứng dụng IoT (khi có nhu cầu).

3. Hạ tầng điện toán đám mây

- 100% hệ thống thông tin dùng chung cấp Tỉnh có sử dụng dịch vụ điện toán đám mây;

- 70% doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh sử dụng dịch vụ điện toán đám mây do doanh nghiệp trong nước cung cấp.

4. Hạ tầng công nghệ số

- Ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ chuỗi khối (blockchain), Internet vạn vật (IoT) vào các lĩnh vực kinh tế và xã  hội;

- AI, blockchain, IoT hỗ trợ hiệu quả cho chương trình chuyển đổi số của Tỉnh, phát triển kinh tế số, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hệ thống quản trị số địa phương và năng lực quản trị.

5. Nền tảng số

- 100% cơ quan, tổ chức nhà nước, 70% doanh nghiệp sử dụng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số;

- Hình thành hệ sinh thái nền tảng số đáp ứng cơ bản yêu cầu chuyển đổi số, được sử dụng sâu rộng để phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn góp phần quan trọng để đạt được các chỉ tiêu chiến lược quốc gia phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.

Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân tỉnh đề ra nhiệm vụ và giải pháp cũng như quy định cụ thể trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đã đặt ra.

Thông qua việc thực hiện Kế hoạch phát triển hạ tầng số góp phần phục vụ chuyển đổi số và dẫn dắt phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, tăng cường công tác quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông; tăng cường chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông của Tỉnh. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng lưới, giảm thiểu các sự cố mất thông tin liên lạc, đảm bảo môi trường, cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh./.

Lê Thị Liếu


Đang online: 1
Hôm nay: 3494
Đã truy cập: 1920495