Bí thư Tỉnh ủy Hậu Giang vừa ký Quyết định số 1910-QĐ/TU Ngày 15/3/2023 ban hành Bảng danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị tỉnh Hậu Giang.
Theo đó, Bảng danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị tỉnh Hậu Giang như sau:
NHÓM I: CÁC CHỨC DANH DIỆN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ |
|||
STT |
Cấp |
Bậc |
Chức danh, chức vụ |
I |
Chức danh diện Bộ Chính trị quản lý |
1 |
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng chính thức (Ủy viên Trung ương dự khuyết đang đảm nhiệm vị trí công tác nào thì xác định vị trí thứ bậc và hưởng các chế độ, chính sách theo chức vụ đang công tác). |
2 |
Bí thư Tỉnh ủy. |
||
II |
Chức danh diện Ban Bí thư quản lý |
1 |
Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
NHÓM II: CÁC CHỨC DANH, CHỨC VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA TỈNH VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG |
|||
III |
Tương đương Tổng cục trưởng |
1 |
Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh. |
IV |
Tương đương Phó Tổng cục trưởng |
1 |
Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy. |
2 |
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh. |
||
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|||
- Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh. |
|||
V |
Tương đương Vụ trưởng |
1 |
Trưởng ban đảng, cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy: Ban Tổ chức, Ủy ban Kiểm tra, Ban Nội chính, Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận, Văn phòng Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh, Báo Hậu Giang. |
2 |
Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh. |
||
3 |
- Trưởng các ban: Kinh tế - Ngân sách, Văn hóa - Xã hội, Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Chánh Thanh tra tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch: Liên đoàn Lao động, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh. |
||
- Bí thư huyện, thị, thành ủy, Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh. |
|||
VI |
Tương đương Phó Vụ trưởng |
1 |
- Phó Trưởng ban đảng, cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy: Ban Tổ chức, Ủy ban Kiểm tra, Ban Nội chính, Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận, Văn phòng Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh, Báo Hậu Giang. |
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh. |
|||
- Thư ký đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy. |
|||
2 |
- Phó Trưởng các ban: Kinh tế - Ngân sách, Văn hóa - Xã hội, Pháp chế thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Giám đốc các sở; Phó Chánh Thanh tra tỉnh; Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Phó Chủ tịch: Liên đoàn Lao động, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh. |
||
- Phó bí thư huyện, thị, thành ủy, Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. |
|||
- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy. |
|||
3 |
Trưởng các hội cấp tỉnh được giao biên chế: Hội Chữ thập đỏ; Liên minh hợp tác xã; Liên hiệp các tổ chức hữu nghị; Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật; Hội Người cao tuổi; Hội Khuyến học; Hội Văn học Nghệ thuật; Hội Nhà báo, Hội Luật gia; Hội Cựu Thanh niên xung phong; Hội Nạn nhân chất độc da cam - Đioxin; Hội Bảo trợ người khuyết tật - Trẻ mồ côi - Bệnh nhân nghèo; Hội Người mù. |
||
VII |
Trưởng phòng và tương đương |
1 |
- Trưởng phòng và tương đương của các ban, cơ quan thuộc Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Ủy viên ban thường vụ huyện, thị, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy. |
|||
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố. |
|||
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. |
|||
- Chi cục trưởng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh. |
|||
2 |
- Trưởng phòng và tương đương của sở, các cơ quan ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh |
||
- Ủy viên ban chấp hành đảng bộ huyện, thị xã, thành phố, đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy. |
|||
3 |
- Trưởng phòng, ban, cơ quan tương đương trực thuộc huyện ủy, Ủy ban nhân dân cấp huyện; trưởng các tổ chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp huyện. |
||
- Phó trưởng các hội cấp tỉnh được giao biên chế: Hội Chữ thập đỏ; Liên minh hợp tác xã; Liên hiệp các tổ chức hữu nghị; Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật; Hội Người cao tuổi; Hội Khuyến học; Hội Văn học Nghệ thuật; Hội Nhà báo, Hội Luật gia; Hội Cựu Thanh niên xung phong; Hội Nạn nhân chất độc da cam - Đioxin; Hội Bảo trợ người khuyết tật - Trẻ mồ côi - Bệnh nhân nghèo; Hội Người mù. |
|||
VIII |
Phó trưởng phòng và tương đương |
1 |
- Phó Trưởng phòng và tương đương của các ban, cơ quan thuộc Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố. |
|||
- Phó Chi cục trưởng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh. |
|||
2 |
- Phó Trưởng phòng và tương đương của sở, các cơ quan ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, phó trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ngành tỉnh |
||
- Ủy viên Ủy ban kiểm tra huyện ủy, thị ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy. |
|||
3 |
- Phó Trưởng phòng, ban, cơ quan tương đương trực thuộc huyện ủy, Ủy ban nhân dân cấp huyện; phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp huyện. |
||
- Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện. |
|||
IX |
Cán bộ xã, phường, thị trấn |
1 |
Bí thư Đảng ủy: Tương đương chức vụ trưởng phòng, ban, cơ quan trực thuộc huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
2 |
Phó bí thư đảng ủy; chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Tương đương chức vụ phó trưởng phòng, ban, cơ quan trực thuộc huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
||
3 |
- Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. |
||
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn. |
Ngọc Đang