Xem chi tiet tin_new - Sở Tư pháp

 

Hậu Giang ban hành Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cần nghèo trên địa bàn tỉnh năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025

Ngày 25-10-2022

Nhằm làm cơ sở xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn tỉnh. Ngày 21 tháng 10 năm 2022, UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch số 187/KH-UBND rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025. Theo đó, Kế hoạch đã xác định cụ thể tiêu chí, chuẩn và phạm vi, đối tượng rà soát gồm:

1. Các tiêu chí đo lường

a) Tiêu chí thu nhập

- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.

- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.

b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản

- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.

- Các tiêu chí đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo

a) Chuẩn hộ nghèo

- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

b) Chuẩn hcận nghèo

- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

3. Phạm vi, đối tượng rà soát

a) Công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.

b) Đối tượng rà soát: Hộ gia đình

- Hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát.

- Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Quy ước về hộ gia đình và thành viên hộ gia đình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bên cạnh đó, Kế hoạch đã quy định cụ thể nội dung về phương pháp và quy trình rà soát; biện pháp thực hiện và thời gian thực hiện, chế độ báo cáo,... Đồng thời, quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức, triển khai thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Việc thực hiện tốt Kế hoạch trên sẽ góp phần nắm bắt thông tin, số lượng hộ nghèo, cận nghèo, làm cơ sở để đề xuất áp dụng chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội phù hợp góp phần thực hiện có hiệu quả mục tiêu giảm nghèo trong thời gian tới./.

Lê Thị Liếu

 

 

 

 


Đang online: 1
Hôm nay: 222
Đã truy cập: 1332308